C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ | |||||
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Cách thức, Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) | Căn cứ pháp lý |
I | Lĩnh vực Người có công | ||||
Cấp giấy xác nhận thân nhân của người có công | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp xã nơi đăng ký thường trú. - Hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến http://dichvucong.nghean.gov.vn |
Không | - Pháp lệnh ưu đãi Người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ Lao động – TB và XH |
|
II | Lĩnh vực Bảo trợ xã hội | ||||
Đăng ký hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội dưới 10 đối tượng có hoàn cảnh khó khăn. | 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp xã. - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến : http://dichvucong.nghean.gov.vn |
Không | - Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội; - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1593/QĐ-LĐTBXH ngày 10/10/2017 của Bộ Lao động – TB và XH. |
|
Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh trong năm | Trong 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp xã;
|
|
- Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020. - Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020; - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1603/QĐ-LĐTBXH ngày 12/11/2018 của Bộ Lao động – TB và XH. |
|
Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trong năm | Trong 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tại UBND cấp xã;
|
|
- Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020. - Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020; - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1603/QĐ-LĐTBXH ngày 12/11/2018 của Bộ Lao động – TB và XH. |
|
Trợ giúp xã hội khẩn cấp về hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở | 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Trưởng thôn, xóm, bản | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp xã;
|
|
- Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1938/QĐ-LĐTBXH ngày 31/12/2015 và được sửa đổi tại Quyết định số 635/QĐ-LĐTBXH ngày 03/06/2021 của Bộ Lao động – TB và XH |
|
|
25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp xã; |
|
- Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02/01/2019 của Bộ Lao động – TB và XH quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1938/QĐ-LĐTBXH ngày 31/12/2015 và được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 596/QĐ-LĐTBXH ngày 25/4/2019 của Bộ Lao động – TB và XH. |
|
Đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tại UBND cấp xã; |
|
- Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02/01/2019 của Bộ Lao động – TB và XH quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1938/QĐ-LĐTBXH ngày 31/12/2015 và được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 596/QĐ-LĐTBXH ngày 25/4/2019 của Bộ Lao động – TB và XH. |
|
Trợ giúp xã hội khẩn cấp về hỗ trợ chi phí mai táng | - 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; (Trường hợp thiếu nguồn lực thì có văn bản đề nghị trợ giúp gửi Phòng LĐTBXH hội thẩm định, trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định hỗ trợ. Trường hợp thiếu nguồn lực thì Chủ tịch UBND cấp huyện có văn bản đề nghị trợ giúp gửi Sở LĐTBXH, Sở Tài chính; Sở LĐTBXH chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp, trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định. Trường hợp thiếu nguồn lực, Chủ tịch UBND cấp tỉnh có văn bản gửi Bộ LĐTBXH, Bộ Tài chính; Bộ LĐTBXH chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định) |
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp xã;
|
|
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; - Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1938/QĐ-LĐTBXH ngày 31/12/2015 của Bộ Lao động – TB và XH |
|
III | Phòng, chống tệ nạn xã hội | ||||
Đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện | 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp xã nơi cư trú;
|
Không | - Luật Phòng, chống ma túy số 73/2021/QH14. - Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 470/QĐ-BLĐTBXH ngày 03/6/2022 của Bộ Lao động – TB và XH. |
|
IV | Lĩnh vực Bảo vệ chăm sóc trẻ em | ||||
Áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em | 12 giờ kể từ khi nhận thông tin thông tin trẻ em được xác định có nguy cơ hoặc đang bị tổn hại nghiêm trọng về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, Chủ tịch UBND cấp xã, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền phải áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em. | - Các cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân thông báo ngay (gặp trực tiếp hoặc qua điện thoại) cho nơi tiếp nhận thông tin về hành vi xâm hại trẻ em hoặc trẻ em có nguy cơ bị xâm hại (UBND cấp xã, Công an cấp xã); - UBND cấp xã, công an cấp xã, có thẩm quyền trực tiếp thực hiện, áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em. |
Không | - Luật trẻ em năm 2016; - Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em; - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 847/QĐ-LĐTBXH ngày 09/6/2017 của Bộ Lao động – TB và XH. |
|
Chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp xã;
|
Không | - Luật trẻ em ngày 05/4/2016; - Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 847/QĐ-LĐTBXH ngày 09/6/2017 của Bộ Lao động – TB và XH. |
|
Phê duyệt kế hoạch hỗ trợ, can thiệp đối với trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt. | 07 ngày làm việc | Các cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân nếu phát hiện hoặc có thông tin về hành vi xâm hại trẻ em hoặc trẻ em có nguy cơ bị xâm hại có trách nhiệm thông báo ngay (trực tiếp hoặc qua điện thoại) cho Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em hoặc cơ quan Lao động – TB và XH các cấp hoặc cơ quan công an các cấp hoặc UBND cấp Xã nơi xảy ra vụ việc (nơi tiếp nhận thông tin). | Không | - Luật trẻ em ngày 05/4/2016; - Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em; - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 847/QĐ-LĐTBXH ngày 09/6/2017 của Bộ Lao động – TB và XH. |
|
Đăng ký nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em đối với cá nhân, người đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế không phải là người thân thích của trẻ em | 15 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định, UBND cấp xã tổ chức việc giao, nhận trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế. | - Cá nhân, người đại diện gia đình có nguyện vọng và đủ điều kiện nhận chăm sóc thay thế làm hồ sơ theo quy định nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp xã nơi cư trú;
|
Không | - Luật trẻ em ngày 05/4/ 2016; - Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 847/QĐ-LĐTBXH ngày 09/6/2017 của Bộ Lao động – TB và XH. |
|
Thông báo nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em đối với cá nhân, người đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế là người thân thích của trẻ em | 15 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định, Chủ tịch UBND cấp xã giao quyết định cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế. | - Cá nhân, người đại diện gia đình là người thân thích của trẻ em đủ điều kiện nhận chăm sóc thay thế phải thông báo với UBND cấp xã nơi cư trú để ra quyết định giao, nhận chăm sóc thay thế (gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện). - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến http://dichvucong.nghean.gov.vn |
Không | - Luật trẻ em ngày 05/4/2016; - Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 847/QĐ-LĐTBXH ngày 09/6/2017 của Bộ Lao động – TB và XH. |
|
Chuyển trẻ em đang được chăm sóc thay thế tại cơ sở trợ giúp xã hội đến cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế | 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Huyện (nếu Cơ sở trợ giúp xã hội thuộc trách nhiệm quản lý của cấp huyện) hoặc đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (nếu Cơ sở trợ giúp xã hội thuộc trách nhiệm quản lý cấp tỉnh);
|
Không | - Luật trẻ em ngày 05/4/2016; - Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 847/QĐ-LĐTBXH ngày 09/6/2017 của Bộ Lao động – TB và XH. |
|
|
Thủ tục bình chọn, xét công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện | Không | Quyết định số 12/2018/QĐ – TTg. |
|
Thủ tục đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện | Không | Quyết định số 12/2018/QĐ – TTg. |
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (nếu có) | Căn cứ pháp lý |
---|---|---|---|---|---|
I | Lĩnh vực Người có công | ||||
1 | Giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sỹ | 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã nơi thường trú; - Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến : http://dichvucong.nghean.gov.vn |
Không | - Pháp lệnh ưu đãi Người có công năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ Lao động – TB và XH |
|
Giải quyết chế độ ưu đãi đối với trường hợp tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” | 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã nơi thường trú; - Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến : http://dichvucong.nghean.gov.vn |
Không | - Pháp lệnh ưu đãi Người có công năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ Lao động – TB và XH |
3 | Công nhận đối với người bị thương trong chiến tranh không thuộc quân đội, công an. | - 204 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp người bị thương thường trú tại địa phương nơi bị thương, do UBND cấp huyện cấp giấy chứng nhận bị thương. - 207 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp người bị thương thường trú tại địa phương khác, do UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận bị thương. - 207 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp người bị thương thường trú tại địa phương khác, không do UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận bị thương. |
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã nơi thường trú; - Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến : http://dichvucong.nghean.gov.vn |
Không | - Pháp lệnh ưu đãi Người có công năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ Lao động – TB và XH. |
4 | Công nhận đối với người bị thương trong chiến tranh không thuộc quân đội, công an. | - 204 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp người bị thương thường trú tại địa phương nơi bị thương, do UBND cấp huyện cấp giấy chứng nhận bị thương. - 207 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp người bị thương thường trú tại địa phương khác, do UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận bị thương. - 207 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp người bị thương thường trú tại địa phương khác, không do UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận bị thương. |
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã nơi thường trú; - Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến : http://dichvucong.nghean.gov.vn |
Không | - Pháp lệnh ưu đãi Người có công năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ Lao động – TB và XH. |
5 | Tiếp nhận người có công vào cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do tỉnh quản lý. | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Cắt giảm 2 ngày so với quy định) |
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã nơi thường trú; - Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến : http://dichvucong.nghean.gov.vn. |
Không | - Pháp lệnh ưu đãi Người có công năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ Lao động – TB và XH |
6 | Cấp bổ sung hoặc cấp lại giấy chứng nhận người có công do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý và giấy chứng nhận thân nhân liệt sỹ | 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp hồ sơ không do cơ quan quân đội, công an quản lý. (Cắt giảm 3 ngày so với quy định) |
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã nơi thường trú; - Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến : http://dichvucong.nghean.gov.vn |
Không | - Pháp lệnh ưu đãi Người có công năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ Lao động – TB và XH |
7 | Công nhận và giải quyết chế độ ưu đãi đối với người hoạt động cách mạng | 34 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Cắt giảm 3 ngày so với quy định) |
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã nơi thường trú; - Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến : http://dichvucong.nghean.gov.vn |
Không | - Pháp lệnh ưu đãi Người có công năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ Lao động – TB và XH |
8 | Công nhận và giải quyết chế độ ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học. | - 84 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định đối với trường hợp người hoạt động kháng chiến bị nhiễm CĐHH. - 89 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định đối với trường hợp người hoạt đông kháng chiến có con đang hưởng chế độ ưu đãi mà bố, mẹ chưa hưởng trợ cấp - 31 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp có vợ hoặc chồng nhưng không có con. |
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã nơi thường trú; - Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến : http://dichvucong.nghean.gov.vn. |
Không | - Pháp lệnh ưu đãi Người có công năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ Lao động – TB và XH |
9 | Công nhận và giải quyết chế độ con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học. | 96 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã nơi thường trú; - Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến : http://dichvucong.nghean.gov.vn |
Không | - Pháp lệnh ưu đãi Người có công năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ Lao động – TB và XH |
10 | Công nhận và giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày. | 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. (Cắt giảm 4 ngày so với quy định) |
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã nơi thường trú; - Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến : http://dichvucong.nghean.gov.vn |
Không | - Pháp lệnh ưu đãi Người có công năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ Lao động – TB và XH |
11 | Giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế. | 19 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. (Cắt giảm 5 ngày so với quy định) |
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã nơi thường trú; - Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến : http://dichvucong.nghean.gov.vn |
Không | - Pháp lệnh ưu đãi Người có công năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ Lao động – TB và XH |
12 | Giải quyết chế độ đối với người có công giúp đỡ cách mạng. | 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. (Cắt giảm 04 ngày so với quy định) |
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã nơi thường trú; - Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến : http://dichvucong.nghean.gov.vn |
Không | - Pháp lệnh ưu đãi Người có công năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ Lao động – TB và XH |
13 |
Giải quyết chế độ hỗ trợ để theo học đến trình độ Đại học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. | - 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp hồ sơ người có công đang do Công an, quân đội quản lý; - 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp hồ sơ người có công không do Công an, quân đội quản lý; |
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến cơ quan, đơn vị quản lý Người có công đối với trường hợp hồ sơ người có công đang do Công an, quân đội quản lý; - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã nơi quản lý hồ sơ người có công đối với trường hợp hồ sơ người có công không do Công an, quân đội quản lý. |
Không | - Pháp lệnh ưu đãi Người có công năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ Lao động – TB và XH |
14 | Hưởng trợ cấp khi người có công đang hưởng trợ cấp ưu đãi từ trần | - Đối với trường hợp giải quyết trợ cấp 1 lần và mai táng: 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định; - Đối với trường hợp trợ cấp tuất hàng tháng, trợ cấp tuất nuôi dưỡng hàng tháng: 31 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ quy định; - 43 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định đối với trường hợp trợ cấp tuất hàng tháng, trợ cấp tuất nuôi dưỡng có con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng. |
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã nơi thường trú (đối với trường hợp trợ cấp tuất hàng tháng và trợ cấp tuất nuôi dưỡng hàng tháng); - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã nơi quản lý hồ sơ người có công (đối với trường hợp trợ cấp 1 lần và trợ cấp mai táng); - Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến : http://dichvucong.nghean.gov.vn |
Không | - Pháp lệnh ưu đãi Người có công năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ Lao động – TB và XH |
15 | Bổ sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ | 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. (Cắt giảm 04 ngày so với quy định) |
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã nơi thường trú; - Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến : http://dichvucong.nghean.gov.vn |
Không | - Pháp lệnh ưu đãi Người có công năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ Lao động – TB và XH |
16 | Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm-pu-chia | 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hồ sơ theo quy định. | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã; - Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến : http://dichvucong.nghean.gov.vn |
Không | - Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; - Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a; - Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014 của liên Bộ LĐTBXH, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013; - Quyết định số 62/2015/QĐ-TTg ngày 04/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013; - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 547/QĐ-LĐTBXH ngày 21/5/2020 của Bộ Lao động – TB và XH. |
17 | Giải quyết chế độ mai táng phí đối với cựu chiến binh | 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ. | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã; - Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến : http://dichvucong.nghean.gov.vn |
Không | - Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. - Thông tư số 03/2020/TT-BLĐTBXH ngày 25/02/2020 của Bộ LĐTBXH hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với Cựu chiến binh theo quy định tại Nghị định số 157/2016/NĐ-CP ngày 24/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 547/QĐ-LĐTBXH ngày 21/5/2020 của Bộ Lao động – TB và XH. |
18 | Giải quyết chế độ mai táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ chống Pháp | 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Cắt giảm 4 ngày so với quy định: giảm 2 ngày tại Sở, 1 ngày tại huyện và 1 ngày tại xã) |
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã; - Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến : http://dichvucong.nghean.gov.vn |
Không | - Pháp lệnh ưu đãi Người có công với cách mạng; - Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp; - Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH ngày 10/7/2009 của Bộ LĐTBXH hướng dẫn thực hiện Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ; - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 547/QĐ-LĐTBXH ngày 21/5/2020 của Bộ Lao động – TB và XH. |
19 | Giải quyết trợ cấp một lần đối với người có thành tích tham gia kháng chiến đã được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng hoặc Bằng khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | 22 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ. | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; - Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến : http://dichvucong.nghean.gov.vn |
Không | - Pháp lệnh ưu đãi Người có công với cách mạng; - Quyết định số 24/2016/QĐ-TTg ngày 14/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ; - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ LĐTBXH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân; - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1025/QĐ-LĐTBXH ngày 03/8/2016 của Bộ Lao động – TB và XH. |
20 | Hồ sơ, thủ tục thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động kháng chiến được tặng huân chương, huy chương chết trước ngày 01/01/1995 mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi. | 22 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ. (Cắt giảm 03 ngày so với quy định: giảm 2 ngày tại Sở, 01 ngày tại huyện) |
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp xã; - Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến : http://dichvucong.nghean.gov.vn |
Không | - Pháp lệnh ưu đãi Người có công với cách mạng; - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân; - Thông tư 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ LĐTBXH hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng; - Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ LĐTBXH sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ LĐTBXH. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 902/QĐ-LĐTBXH ngày 24/6/2019 của Bộ Lao động – TB và XH |
II | Lĩnh vực Bảo trợ xã hội | ||||
21 | Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào Cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh | 30 ngày làm việc, kể từ nhận được hồ sơ của đổi tượng. (Cắt giảm 03 ngày so với quy định) |
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã; - Hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến : http://dichvucong.nghean.gov.vn |
|
- Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 635/QĐ-LĐTBXH ngày 3/6/2021 của Bộ Lao động – TB và XH |
22 | Tiếp nhận đối tượng là người chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn vào cơ sở trợ giúp trẻ em | 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã. - Hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến : http://dichvucong.nghean.gov.vn |
|
- Thông tư 55/2015/TT- BLĐTBXH ngày16/12/2015 của Bô Lao động – Thương binh và Xã hội - Hướng dễn việc tiếp nhận, quản lý và giáo dục người chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn tại các cơ sở trợ giúp trẻ em - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 101/QĐ-LĐTBXH ngày 21/01/2016 của Bộ Lao động – TB và XH |
23 | Thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng | 22 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã; - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến : http://dichvucong.nghean.gov.vn. |
|
- Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1789/QĐ-LĐTBXH ngày 13/12/2018 và được sửa đổi bổ sung tại QĐ 635/QĐ-LĐTBXH ngày 03/06/2021 của Bộ Lao động – TB và và XH. |
24 | Chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú trong cùng địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. | 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã nơi cư trú mới; - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến : http://dichvucong.nghean.gov.vn. |
|
- Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1789/QĐ-LĐTBXH ngày 13/12/2018 và được sửa đổi bổ sung tại QĐ 635/QĐ-LĐTBXH ngày 03/06/2021 của Bộ Lao động – TB và và XH. |
25 | Quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. | 08 ngày làm việc, kể từ ngày UBND cấp xã nơi đối tượng cư trú mới nhận được hồ sơ của đối tượng (do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cư trú cũ của đối tượng gửi đến). | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã nơi đối tượng đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;
|
|
- Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1789/QĐ-LĐTBXH ngày 13/12/2018 và được sửa đổi bổ sung tại QĐ 635/QĐ-LĐTBXH ngày 03/06/2021 của Bộ Lao động – TB và và XH. |
26 | Hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội | 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã; - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến : http://dichvucong.nghean.gov.vn. |
|
- Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 635/QĐ-LĐTBXH ngày 03/06/2021 của Bộ Lao động – TB và XH. |
27 | Nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp | 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã; - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến : http://dichvucong.nghean.gov.vn. |
|
- Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 635/QĐ-LĐTBXH ngày 03/06/2021 của Bộ Lao động – TB và XH |
28 | Trợ giúp xã hội khẩn cấp về hỗ trợ chi phí mai táng | 03 ngày làm việc, kể từ khi Chủ tịch UBND cấp huyện nhận được đề nghị của Chủ tịch UBND cấp xã. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã; - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến : http://dichvucong.nghean.gov.vn. |
|
- Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 635/QĐ-LĐTBXH ngày 03/06/2021 của Bộ Lao động – TB và XH |
29 | Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào Cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện | 27 ngày làm việc, kể từ nhận được hồ sơ của đổi tượng. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - Ủy ban nhân cấp Xã - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến : http://dichvucong.nghean.gov.vn. |
|
- Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 635/QĐ-LĐTBXH ngày 03/06/2021 của Bộ Lao động – TB và XH. |
III | Lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội | ||||
30 | Hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân | 11 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã nơi cư trú. - Hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến http://dichvucong.nghean.gov.vn |
Không | - Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật phòng, chống mua bán người; - Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013; - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1724/QĐ-BLĐTBXH ngày 24/11/2015 của Bộ Lao động – TB và XH. |
Nguồn tin: nghean.gov.vn
Ý kiến bạn đọc
Các tin khác
hình ảnh hoạt động đoàn năm 2019
chùm ảnh hoạt động của Đảng ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ và các đoàn thể năm 2019