thủ tục Giải quyết yêu cầu bồi thường tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại (cấp xã)
- Thứ sáu - 02/12/2022 14:40
- In ra
- Đóng cửa sổ này
Tên thủ tục | Giải quyết yêu cầu bồi thường tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại (cấp xã) |
Lĩnh vực | Bồi thường nhà nước (TP) |
Cơ quan thực hiện |
Cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt động quản lý hành chính quy định tại Điều 33 của Luật TNBTCNN năm 2017 ở cấp xã, đang khai |
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính đến cơ quan giải quyết bồi thường.
|
Đối tượng thực hiện | Tổ chức hoặc cá nhân |
Trình tự thực hiện |
- Tiếp nhận và xử lý hồ sơ; |
Thời hạn giải quyết |
34 ngày, đối với trường hợp phức tạp tối đa là 54 ngày. Trường hợp 2 bên thỏa thuận thì thời hạn kéo dài thêm tối đa 25 ngày |
Phí |
Không |
Lệ Phí |
Không |
Thành phần hồ sơ |
* Trường hợp người bị thiệt hại trực tiếp yêu cầu bồi thường - Văn bản yêu cầu bồi thường; - Văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường, trừ trường hợp người bị thiệt hại không được gửi hoặc không thể có văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường; - Giấy tờ chứng minh nhân thân của người bị thiệt hại; - Tài liệu, chứng cứ có liên quan đến việc yêu cầu bồi thường (nếu có). * Trường hợp người yêu cầu bồi thường là người thừa kế: - Văn bản yêu cầu bồi thường; - Văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường, trừ trường hợp người bị thiệt hại không được gửi hoặc không thể có văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường; - Giấy tờ chứng minh nhân thân của người bị thiệt hại; - Tài liệu, chứng cứ có liên quan đến việc yêu cầu bồi thường (nếu có); - Giấy tờ chứng minh nhân thân của người thừa kế, người đại diện của người bị thiệt hại; - Văn bản ủy quyền hợp pháp trong trường hợp đại diện theo ủy quyền; Trường hợp người bị thiệt hại chết mà có di chúc thì người yêu cầu bồi thường phải cung cấp di chúc, trường hợp không có di chúc thì phải có văn bản hợp pháp về quyền thừa kế. |
Số lượng bộ hồ sơ | 01 bộ |
Yêu cầu - điều kiện |
- Có một trong các căn cứ xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ gây thiệt hại và yêu cầu bồi thường tương ứng quy định tại khoản 2 Điều 7 Luật TNBTCNN năm 2017; - Có thiệt hại thực tế của người bị thiệt hại thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường của Nhà nước theo quy định của Luật TNBTCNN năm 2017; - Có mối quan hệ nhân quả giữa thiệt hại thực tế và hành vi gây thiệt hại. |
Căn cứ pháp lý |
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017; - Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước; - Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước |
Biểu mẫu đính kèm |
File mẫu:
|
Kết quả thực hiện |