C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ | |||||
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Cách thức, Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) | Căn cứ pháp lý |
I | Lĩnh vực Người có công | ||||
Cấp giấy xác nhận thân nhân của người có công | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp xã nơi đăng ký thường trú. - Hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến http://dichvucong.nghean.gov.vn |
Không | - Pháp lệnh ưu đãi Người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ Lao động – TB và XH |
|
II | Lĩnh vực Bảo trợ xã hội | ||||
Đăng ký hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội dưới 10 đối tượng có hoàn cảnh khó khăn. | 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp xã. - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến : http://dichvucong.nghean.gov.vn |
Không | - Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội; - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1593/QĐ-LĐTBXH ngày 10/10/2017 của Bộ Lao động – TB và XH. |
|
Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh trong năm | Trong 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp xã;
|
|
- Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020. - Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020; - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1603/QĐ-LĐTBXH ngày 12/11/2018 của Bộ Lao động – TB và XH. |
|
Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trong năm | Trong 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tại UBND cấp xã;
|
|
- Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020. - Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020; - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1603/QĐ-LĐTBXH ngày 12/11/2018 của Bộ Lao động – TB và XH. |
|
Trợ giúp xã hội khẩn cấp về hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở | 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Trưởng thôn, xóm, bản | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp xã;
|
|
- Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1938/QĐ-LĐTBXH ngày 31/12/2015 và được sửa đổi tại Quyết định số 635/QĐ-LĐTBXH ngày 03/06/2021 của Bộ Lao động – TB và XH |
|
|
25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp xã; |
|
- Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02/01/2019 của Bộ Lao động – TB và XH quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1938/QĐ-LĐTBXH ngày 31/12/2015 và được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 596/QĐ-LĐTBXH ngày 25/4/2019 của Bộ Lao động – TB và XH. |
|
Đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tại UBND cấp xã; |
|
- Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02/01/2019 của Bộ Lao động – TB và XH quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1938/QĐ-LĐTBXH ngày 31/12/2015 và được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 596/QĐ-LĐTBXH ngày 25/4/2019 của Bộ Lao động – TB và XH. |
|
Trợ giúp xã hội khẩn cấp về hỗ trợ chi phí mai táng | - 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; (Trường hợp thiếu nguồn lực thì có văn bản đề nghị trợ giúp gửi Phòng LĐTBXH hội thẩm định, trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định hỗ trợ. Trường hợp thiếu nguồn lực thì Chủ tịch UBND cấp huyện có văn bản đề nghị trợ giúp gửi Sở LĐTBXH, Sở Tài chính; Sở LĐTBXH chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp, trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định. Trường hợp thiếu nguồn lực, Chủ tịch UBND cấp tỉnh có văn bản gửi Bộ LĐTBXH, Bộ Tài chính; Bộ LĐTBXH chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định) |
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp xã;
|
|
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; - Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1938/QĐ-LĐTBXH ngày 31/12/2015 của Bộ Lao động – TB và XH |
|
III | Phòng, chống tệ nạn xã hội | ||||
Đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện | 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp xã nơi cư trú;
|
Không | - Luật Phòng, chống ma túy số 73/2021/QH14. - Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 470/QĐ-BLĐTBXH ngày 03/6/2022 của Bộ Lao động – TB và XH. |
|
IV | Lĩnh vực Bảo vệ chăm sóc trẻ em | ||||
Áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em | 12 giờ kể từ khi nhận thông tin thông tin trẻ em được xác định có nguy cơ hoặc đang bị tổn hại nghiêm trọng về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, Chủ tịch UBND cấp xã, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền phải áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em. | - Các cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân thông báo ngay (gặp trực tiếp hoặc qua điện thoại) cho nơi tiếp nhận thông tin về hành vi xâm hại trẻ em hoặc trẻ em có nguy cơ bị xâm hại (UBND cấp xã, Công an cấp xã); - UBND cấp xã, công an cấp xã, có thẩm quyền trực tiếp thực hiện, áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em. |
Không | - Luật trẻ em năm 2016; - Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em; - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 847/QĐ-LĐTBXH ngày 09/6/2017 của Bộ Lao động – TB và XH. |
|
Chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp xã;
|
Không | - Luật trẻ em ngày 05/4/2016; - Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 847/QĐ-LĐTBXH ngày 09/6/2017 của Bộ Lao động – TB và XH. |
|
Phê duyệt kế hoạch hỗ trợ, can thiệp đối với trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt. | 07 ngày làm việc | Các cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân nếu phát hiện hoặc có thông tin về hành vi xâm hại trẻ em hoặc trẻ em có nguy cơ bị xâm hại có trách nhiệm thông báo ngay (trực tiếp hoặc qua điện thoại) cho Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em hoặc cơ quan Lao động – TB và XH các cấp hoặc cơ quan công an các cấp hoặc UBND cấp Xã nơi xảy ra vụ việc (nơi tiếp nhận thông tin). | Không | - Luật trẻ em ngày 05/4/2016; - Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em; - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 847/QĐ-LĐTBXH ngày 09/6/2017 của Bộ Lao động – TB và XH. |
|
Đăng ký nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em đối với cá nhân, người đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế không phải là người thân thích của trẻ em | 15 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định, UBND cấp xã tổ chức việc giao, nhận trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế. | - Cá nhân, người đại diện gia đình có nguyện vọng và đủ điều kiện nhận chăm sóc thay thế làm hồ sơ theo quy định nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp xã nơi cư trú;
|
Không | - Luật trẻ em ngày 05/4/ 2016; - Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 847/QĐ-LĐTBXH ngày 09/6/2017 của Bộ Lao động – TB và XH. |
|
Thông báo nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em đối với cá nhân, người đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế là người thân thích của trẻ em | 15 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định, Chủ tịch UBND cấp xã giao quyết định cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế. | - Cá nhân, người đại diện gia đình là người thân thích của trẻ em đủ điều kiện nhận chăm sóc thay thế phải thông báo với UBND cấp xã nơi cư trú để ra quyết định giao, nhận chăm sóc thay thế (gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện). - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến http://dichvucong.nghean.gov.vn |
Không | - Luật trẻ em ngày 05/4/2016; - Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 847/QĐ-LĐTBXH ngày 09/6/2017 của Bộ Lao động – TB và XH. |
|
Chuyển trẻ em đang được chăm sóc thay thế tại cơ sở trợ giúp xã hội đến cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế | 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Huyện (nếu Cơ sở trợ giúp xã hội thuộc trách nhiệm quản lý của cấp huyện) hoặc đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (nếu Cơ sở trợ giúp xã hội thuộc trách nhiệm quản lý cấp tỉnh);
|
Không | - Luật trẻ em ngày 05/4/2016; - Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 847/QĐ-LĐTBXH ngày 09/6/2017 của Bộ Lao động – TB và XH. |
Nguồn tin: nghean.gov.vn
Ý kiến bạn đọc
Các tin khác
hình ảnh hoạt động đoàn năm 2019
chùm ảnh hoạt động của Đảng ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ và các đoàn thể năm 2019